Những thuật ngữ kinh doanh Forex đơn thuần dưới đây là những thuật ngữ đề nghị các bạn phải biết khi tham dự thị phần Forex hay dùng các tài liệu, những bài học trên bất kỳ một Website hay một khoá học Forex nào.
những nhà buôn bán Forex có ngôn ngữ riêng của họ. Họ dùng những từ có thể làm cho người ngoài cuộc hoặc người mới nhập cuộc bối rối. Ngôn ngữ buôn bán toàn bộ là một cái bắt tay ngầm cho phép các nhà buôn bán khác nhận ra các bạn là một thành viên trong cộng đồng của họ. Chả hạn trong bất cứ cuộc tranh biện nào về buôn bán, bạn sẽ thường được nghe những định nghĩa như long, short và flat. Vậy những thuật ngữ Forex này có nghĩa là gì?
Dưới đây là 1 số thuật ngữ đa dạng được trader sử dụng:
Aussie (AUD): trong khoảng lóng của đồng đô la Úc.
Cáp (Cable): từ lóng của đồng bảng Anh.
Kiwi (NZD) :Từ lóng của đồng New Zealand (Đô la New Zealand).
Swissy (СHF): từ lóng của đồng Franc Thụy Sĩ.
những cặp chính (Major): các cặp tiền tệ chính:
USD/CAD.
GBP/JPY.
EUR/JPY.
EUR/USD.
GBP/USD.
USD/JPY.
USD/CHF.
AUD/USD.
Và rốt cục là EUR/USD.
Báo giá lại (Requote): thông tin về thay đổi giá trong quá trình đặt lệnh.
Biến động giá (Slippage): Khối lượng biến động thị phần trong khoảng thời điểm đặt lệnh cho đến lúc tiến hành lệnh.
Cặp tiền tệ chéo: Cặp tiền tệ không bao gồm đồng đô la Mỹ.
Cặp tiền tệ: dụng cụ tài chính, được giao dịch trên thị trường ngoại ăn năn.
Chênh lệch (Spread): Sự chênh lệch thời kì thực giữa giá chào sắm và bán của một đồng bạc đối với một đồng tiền khác.
Chỉ số: những phương tiện phân tách máy tính về biến động giá, được dùng trong phân tách công nghệ.
Chiến lược bù đắp rủi ro đầu cơ (Hedging): Việc sử dụng một phương tiện tài chính để tránh rủi ro, rủi ro này liên quan đến tác động của những nguyên tố thị trường không thuận lợi tới chi phí của một phương tiện nguồn vốn khác.
Chuyên gia bản vấn (Expert Advisor): Một hệ thống (tập lệnh) tự động, có chức năng thực hiện giao dịch mà ko cần sự tham gia của Trader.
⇒ Tìm hiểu sàn xm có uy tín không
công cụ tài chính: Một loại sản phẩm thị trường của môi trường tài chính cụ thể là:
Tiền tệ.
Cổ phiếu,
hợp đồng tương lai.
Quyền chọn.
ngừng bán (Sell stop): Một lệnh chờ thực hiện bán ở giá thấp hơn mức giá hiện tại (bán rẻ hơn giá thành hiện tại).
ngừng tậu (Buy stop): Một lệnh chờ tiến hành tìm ở giá cao hơn giá thành hiện tại (mua đắt hơn giá tiền hiện tại).
Đồ thị hình nến: Một trong những phương pháp biểu diễn bảng biểu biểu thị các thay đổi về tỷ giá của những dụng cụ vốn đầu tư.
rộng rãi hóa: Chiến lược, nhằm tránh rủi ro bằng cách phân bổ đầu tư vào các công cụ vốn đầu tư.
Đại lý: công ty hoặc cá nhân, là người được thỏa thuận, điều chỉnh các vấn đề đơn thuần của hoạt động giao dịch.
Đòn bẩy: phương tiện cho phép Trader giao dịch với số tiền to hơn số tiền thực tại mà thương gia có.
Đóng lệnh (vị trí): quá trình tìm, bán ngược lại khối lượng các dụng cụ vốn đầu tư.
Giá chào bán (Ask): mức giá sắm tiền tệ.
Giá chào sắm (Bid): Mức giá thành tiền tệ.
giai đoạn ổn định (Flat): giai đoạn lúc giá thành cả chỉ duy trì trong cộng một phạm vi và không thể hiện xu hướng tăng hoặc giảm.
giao dịch tự động: Phương thức đàm phán khi những chương trình đặc trưng tiến hành những lệnh thay mặt cho Trader.
đàm phán theo tin (News trading): Cách đàm phán, có bản tính trong việc kiếm lợi nhuận trên những chênh lệch giá vào các thời điểm công bố thông báo kinh tế quan trọng.
đàm phán trong ngày: Hoạt động đàm phán được hoàn tất trong vòng một ngày.
dừng bán (Sell limit): Lệnh chờ tiến hành bán ở giá cao hơn tầm giá hiện tại (bán đắt hơn giá thành hiện tại).
ngừng mua: Lệnh chờ tiến hành mua ở giá thấp hơn giá tiền hiện tại (mua rẻ hơn tầm giá hiện tại).
Gọi ký quỹ: thông báo cho thấy số tiền của các quỹ còn lại trên account đàm phán đang ở trường hợp còn ít và rằng trong tình huống diễn biến thị trường ko tiện lợi, ngưng đàm phán (stop out) có thể diễn ra.
Khóa (Lock): Sự xuất hiện của hai vị trí của một công cụ tài chính mở theo hướng ngược nhau ở một thời khắc.
Khoảng chống (Gap): các giai đoạn đứt quãng trên đồ thị báo giá gây ra bởi sự ko trùng khớp giữa giá mở cửa của một công đoạn đàm phán với giá đóng cửa của giai đoạn đàm phán trước ấy.
Khối lượng: Khối lượng được giao dịch trong một thời gian nhất định.
Khớp lệnh theo công thức giá thị phần (Market Execution): kỹ thuật khớp lệnh, trong đấy lệnh được khớp trong bất kỳ tình trạng nào.
Khớp lệnh ngay lập tức (Instant Execution): Cũng như kỹ thuật trên, trong đấy lệnh được khớp ở tầm giá chỉ định.
Kiếm lời chênh lệch giá (Arbitrage): Chuyển tiền trong khoảng một thị phần này đến một thị phần khác để kiếm lời trong khoảng sự chênh lệch.
Lệnh chờ (xử lý): Lệnh sắm hoặc bán các dụng cụ tài chính trong tương lai, khi giá đạt tới mức chỉ định trong lệnh.
Lệnh chốt lời (Take profit): đơn giản là chốt lời thôi.
Lệnh, đơn hàng (vị trí): đề xuất của khách hàng về việc thực hiện giao dịch với một tỷ giá cụ thể.
Lệnh dừng lỗ (Stoploss): Hay còn gọi là giới hạn lỗ.
Lợi nhuận: Lợi nhuận của giao dịch.
Lot: Lượng những công ty hoặc một tổng các tài sản được sử dụng để tiến hành thương lượng một phương tiện nhất quyết.
Mở lệnh (vị trí): tìm hoặc bán khối lượng khăng khăng để kiếm lợi nhuận lúc có các thay đổi trong những báo giá theo chiều hướng tiện lợi.
giá tiền è ước muốn (Resistance level): phân tích công nghệ, xác định giá thành mà người tham gia thị phần thường bắt đầu bán.
mức giá sàn ý muốn (Support level): Cũng như trên, xác định tầm giá mà người tham gia thị trường thường bắt đầu sắm.
Mức ký quỹ (Margin): cứng cáp cấp thiết để tiến hành giao dịch với sự tương trợ của đòn bẩy.
Nhà kiến lập thị trường: nhà băng hoặc một tổ chức tài chính to, có vai trò xác định các tỷ giá thành tệ.
nền móng đàm phán (trading terminal): Phần mềm của Trader như MT4 và MT5
ngân hàng trung ương: ngân hàng cung ứng các nhà cung cấp nguồn vốn cho chính phủ và các nhà băng thương mại của một quốc gia.
Ngưng giao dịch (stop out): Đóng lệnh tự động. Quá trình này diễn ra vào thời khắc lúc số tiền trong account đàm phán có phần trăm cố định so với số tiền ký quỹ.
Người hy vọng thị trường xuống (Bear): Trader, người mong đợi vào sự mất giá của tiền tệ.
Người kỳ vọng thị trường lên (Bull): Trader, người trông mong vào sự tăng cường lên của tỷ giá ăn năn đoái.
Nhà môi giới: một cá nhân hoặc một doanh nghiệp chịu bổn phận làm đại lý giữa quý khách và người bán, hay còn gọi là IB.
phân tách cơ bản: phân tách thị phần, phân tích các thông báo kinh tế và chính trị để dự đoán biến động của thị trường.
⇒ Xem thêm về pmi chỉ số
phân tích kỹ thuật (phân tích đồ họa): phân tích thị phần, đưa ra dự đoán dựa trên dữ liệu rằng thị trường có đặc tính “ghi nhớ” và các đổi thay trong tương.
Pip (Điểm): đơn vị chỉ sự đổi thay giá phương tiện tài chính (0.0001).
Scalping (Chiến lược thương lượng nhanh): Chiến lược đàm phán, trong đó một doanh nhân thực hiện một vài lượng to những lệnh trong một thời gian ngắn.
Số dư: Tổng các khoản tiền trong tài khoản đàm phán sau khi kết thúc đàm phán rốt cục.
Swap: Phí qua đêm.
Tài khoản: thông báo về người sử dụng của hệ thống.
Thanh khoản: Tính năng có thể luận bàn được một tài sản này với một tài sản khác.
Tiền gửi/Tiền ký quỹ: Tiền đưa vào tài khoản để tạo ra các thương lượng Tiếp theo.
Tiền tệ yết giá: Tiền tệ Đứng thứ 2 trong một cặp tiền tệ.
Tiền tệ gốc: gần như các giao dịch đều được tiến hành với tiền tệ gốc.
Tính dễ biến động (Volatility): Cường độ biến động tỷ giá hối hận đoái.
Tổng tài sản (Equity): Số tài sản tính ở thời khắc hiện tại.
Тrailing stop (Dừng kéo): công cụ, mà “kéo” mức ngừng lỗ đến giá bán hiện tại ở một khoảng nhất thiết cho đến khi thị trường rẽ hướng và vượt qua nó.
Tỷ giá hối hận đoái (báo giá): Tỷ lệ giá của một đồng tiền này đối với một đồng tiền khác tại một thời khắc.
Xu hướng: Hay còn gọi là Trend, vận động một chiều có thể tiện lợi nhận diện của thị phần (tăng, giảm, ổn định).
Vị trí bán (Short): Bán khống, Lợi nhuận của nó tăng cường khi giá thị trường giảm.
Vị trí tìm (Long): sắm khống, lợi nhuận của nó tăng lúc giá thị trường tăng cường.
Báo giá phi thị trường: Một báo giá thích hợp với những điều kiện sau đây:
có sự xuất hiện của chênh lệch giá đáng kể;
sự trở lại của giá trong một thời kì ngắn về mức Việc ban đầu với sự hình thành chênh lệch giá;
thiếu vắng sự biến động giá nhanh trước lúc xuất hiện báo giá này;
thiếu vắng các thông tin kinh tế quan yếu, gây tác động đáng đề cập đến tỷ giá của phương tiện nguồn vốn, tại thời điểm xuất hiện báo giá này.
⇒ Khám phá ngay top sàn forex uy tín